Danh Mục Chia Sẻ
Tin tức luyện thi IELTS
Bài 7 : Một số từ vựng và mẫu câu cơ bản dành cho bài viết biểu đồ (task 1)
Hầu hết các biểu đồ ra thi hay gặp là dạng đường (line graph), dạng bảng biểu (table), dạng hình tròn (pie chart), dạng hình cột (bar chart) hay mô tả quy trình (process) và bản đồ (map).
Để viết được các câu cơ bản và không sai ngữ pháp các bạn cần học một số từ vựng thông dụng, mẫu câu cơ bản và chỉ cần nắm chắc một vài thì cơ bản trong tiếng Anh là được.
Sau đây là một số mẫu câu đã chia theo dạng quá khứ đơn vì hầu hết các biểu đồ đề thi cho đã có mốc thời gian cụ thể rồi.
Một số mẫu câu dùng để chỉ điểm xuất phát hoặc điểm kết thúc:
- XXX began flat for the initial part of the period at ...% until ............(năm nào).
- XXX ended up at ..............%
Một số mẫu câu dùng để chỉ xu hướng gia tăng:
-increased by ...............%
- there was an exponential increase (tăng nhanh) in (what).
- There was a huge growth in (what) from 19.........to 19..............
- XXX jumped dramatically.
- XXX improved markedly in 19..........…when they surged more than.......... ..%..
- XXX soared to hit a peak of ..............%..
- XXX went up= rose = increased suddenly /rapidly/ significantly between 19.. and 19..
- XXX had a consistent rise (tăng liên tục) to ............%..in 19..................
- XXX rose steadily (tăng đều)
Một số mẫu câu dùng để chỉ xu hướng giảm xuống:
-The decreased to ............%
-Plunged to ............%
-Plunged downwards
-Fell back considerably (giảm đáng kể trở lại) before surging a new peak of ...............%.
- dropped dramatically to ..............%
- during the same period plunging ...........% in 19...
- XXX declined in number rapidly from 19..to end up at............ ..%...in 19.............
- XXX subsequently (sau đó) decreased with fluctuations to --............--% in 19...........
Một số mẫu câu dùng để chỉ sự thay đổi, gia o động hay đứng yên:
-XXX varies from a peak of ..% to a low of ...% in 19..
- There was a dramatic decline in XXX to under/just under ..............%.., followed by a sudden leap to ............%.. in 19.................
- XXX went up and down wildly, first doubling to ..%, and afterwards falling back erratically again to ...................%
- These fluctuations were followed by a period of stability.
- XXX plummeted (tụt giảm nhanh) to a low point of ..........% before shooting up again to ...........%
- XXX dropped considerably before surging to a new peak of ..........%
Một số mẫu câu dùng để chỉ chiều hướng tương phản (contrast)
- XXX fell back considerably with a ..% fall. But by contrast the YYY witnessed a dramatic turnaround (xoay về hướng ngược lại) which lasted through to 19..., when (what) hit a peak of ...(quantity)
- XXX fell off substantially (đáng kể), whereas YYY climbed to its/their peak (đỉnh điểm) at ....(quantity) and remained there (duy trì ở mức đó) until.......
- While XXX plunged (giảm) by two thirds, from . (quantity)..to .. (quantity)., between 19..and 19..., YYY rose erratically (thất thường) to more than . (quantity)...
- XXX surged with a ..% leap (nhảy lên) corresponding with (tương ứng với …% drop of YYY.
- XXX was different from YYY. While XXX increased, YYY slightly decreased.
- XXX was low compared to YYY
- Comparing XXX with YYY, it can be seen that XXX had an upward trend, while there was an opposite side for YYY.
Một số mẫu câu dùng để so sánh :
- Dẫn đầu :
+ XXX came top with …......…….%
+ XXX was a leading country with ..............% in .............(what)..
- Dẫn nhì :
+ Close behind was ….......….(YYY) with ...........…%
+ It was followed by YYY with ..........…%.
+ The second position belonged to YYY with .........…%.
- Cao nhất/ cao hơn/ nhiều hơn/ nhiều nhất :
+ XXX had the highest number of ...............
+ XXX was much greater than either YYY or ZZZ in all six countries.
- Thấp/thấp hơn/ ít hơn / ítnhất:
+ XXX occupied the lowest figure (…........…..%)
+ XXX had by far the lowest consumption/ the least of ............in 19.............
+ XXX had noticeably low domestic consumption, ranging from .. (quantity)..to.. (quantity)...
- So sánh bằng gấp số lần:
- XXX made twice /three times (what) in 19..........than in 19..............
- XXX doubled / increased three-fold/ four-fold from 19............ to 19….........
Một số động từ hay dùng trong bài viết.
- XXX occupied /made up / amounted to / accounted for /comprised almost/nearly/ approximately/just over/just under a quarter of/ a third of/ a half of/ three quarters of ........(what)..
Hy vọng tài liệu này sẽ hữu ích cho các bạn. Xin vui lòng gửi thư về luyenthiielts@gmail.com hoặc gọi điện cho cô Vân 090 777 0003 để được tư vấn thêm nhé.