Danh Mục Chia Sẻ
Tin tức luyện thi IELTS
Bài 4 : chia sẻ một số từ vựng cho bài viết biểu đồ dành cho người mới bắt đầu học viết IELTS.
Chia sẻ về từ vựng cho task 1 (biểu đồ) dành cho người mới bắt đầu học viết IELTS.
Bài thi viết có 2 phần bao gồm một bài viết luận kéo dài 40 phút với lượng từ tối thiểu là 250 và một bài thi viết biểu đồ (dành cho hệ Academic) hoặc viết một lá thư (dành cho hệ thi General) với tối thiểu 150 từ và viết trong vòng 20 phút.
Phần viết biểu đồ thật sự không quá khó. Để làm tốt phần này lời khuyên của TT luyenthiielts.net dành cho các bạn là :
+ Ghi nhớ được một số động từ (chỉ chiều hướng tăng, giảm, đứng yên hay giao động), trạng từ và tính từ chỉ mức độ như là : tăng nhanh, tăng vừa phải, tăng mạnh, tăng đáng kể ..v..v...
+ Nắm vững một số cấu trúc so sánh như là so sánh bằng, so sánh hơn kém hay so sánh nhất.
+ Nắm vững các thì hiện tại đơn (simple present), quá khứ đơn (simple past), hiện tại hoàn thành (present perfect), tương lai đơn (simple future), và cấu trúc bị động (be + past participle).
+ Thực hành các mẫu câu đơn giản và sau đó tập thực hành phát triển kỹ năng.
MỘT SỐ TỪ VỰNG CẦN GHI NHỚ CHO BÀI VIẾT BIỂU ĐỒ
CHIỀU HƯỚNG TĂNG LÊN ( TO BECOME LARGER IN AMOUNT OR NUMBER)
- Increae – increased
- Go up – went up
- Climb – climbed
- Rise – rose
- Surge – surged
- Rocket – rocketed
Một số trạng từ có thể kết hợp với các động từ này.
- Suddenly : đột ngột
- Rapidly : nhanh
- Dramatically : đột ngột, đáng kể
- Significantly : đáng kể
- Steadily : đều đều
- Gradulally : từ từ
- Slowly : chậm
- Slightly : nhẹ
Cách xây dựng câu cơ bản
Một câu cơ bản và hoàn chỉnh bao gồm : SUBJECT – VERB – ADVERB
Ex1 : The number of students increased significantly.
Ex2 : The amount of fresh water went up slightly.
CHIỀU HƯỚNG GIẢM (TO BECOME LESS IN AMOUNT OR NUMBER)
- Fall – fell
- Go down – went down
- Decrease – decreased
- Drop – dropped
- Decline – declined
Một số trạng từ có thể kết hợp với các động từ này như là suddenly , dramtically, significantly, slightly, slowly , gradually V..V...
Ex 1 : The sales dropped rapidly.
Ex 2 : The monthly production declined drammatically.
CHIỀU HƯỚNG ĐỨNG YÊN (STABILITY)
Động từ remain (vẫn còn, giữ nguyên) là động từ đặc biệt. Nó chỉ kết hợp với tính từ.
Remained constant
Remained steady
Remained unchanged
Ex 1 : the profit remained constant
EX 2 : the price remained unchaged.
GIAO ĐỘNG (TO CHANGE FREQUENTLY)
Fluctuate – fluctuated ( có thể kết hợp một số trạng từ : suddenly, dramatically, widly, slightly...)
EX : the price fluctuated wildly from March to April.
MỘT SỐ CÁCH DIỄN ĐẠT THỜI GIAN ( TIME EXPRESSIONS)
In + tháng / năm
In March
In 2017
From..........to ...............
From 2015 to 2017
Between .................and .............
Between 2015 and 2017
For + khoảng thời gian
For 5 years
For 6 weeks
Ex 1 : The sales dropped significantly in May but picked up steadily in June.
EX 2 : The profit remained unchanged for 5 months.
MỘT SỐ TỪ SO SÁNH HAY DÙNG TRONG BÀI VIẾT (COMPARISONS)
Động từ (verbs) :
compare (with/to) : so với
contrast (with) : tương phản với
differ (from) : khác với
differentiate (between) : phân biệt
resemble : tương tự
vary (from/between) : khác với
change (from/to) : thay đổi
Tính từ (adjectives) :
Comapred (with/to)
Different (from)
The same as
Similar (to)
Danh từ (nouns)
Comparison
In comparison with
In contrast to
Difference (between)
Distinction (between)
Resemblance (to/with)
Similarity (with)
Variation (between)
Change (from)
CÁC MẪU CÂU SO SÁNH THAM KHẢO
- They made twice / three times / four times the profit in May than in
- The profit doubled/ increased three-fold/ four-fold from March to May.
- There were more males than females (10% and 5% respectively).
- A has almost / nearly / approximately / just over a quarter of / a third of / a half of / three quarters of the total number of students.
- A almost / nearly / approximately / just over a quarter / three quarters / twice / three times as many students (as much space) as
- A has the same number of students as A.
- ( the same number of / the same proportion of / the same amount of )
- Whereas = while = whilst A increased, B slightly decreased.
- A is different from
- Both C and B increased while A decreased.
- A and B were similar.
- The number of ……was significantly lower than that of ……..
- B was small compared to/ compared with A
- Comparing A with B, it can be seen that………………..
- A is more efficient than B
- The higher the consumption of cigarettes, the higher the tobacco-related deaths.
- There were more/fewer accidents last year than the year before.
- There was more / greater / less growth in ……than ……
Các bạn cần hỗ trợ vui lòng gửi thư về luyenthiielts.net@gmail.com hoặc gọi điện 090 777 000 3 gặp cô Vân để được tư vấn thêm nhé.