Danh Mục Chia Sẻ
Tin tức luyện thi IELTS
Bài 2 dành cho người mới làm quen với bộ môn viết IELTS cơ bản.
+ Các cụm từ thường dùng khi mở đầu một đoạn văn.
As far as we know => như chúng ta đã biết
As the proverb says => tục ngữ có câu
At present => hiện nay
At first => trước hết, đầu tiên
First of all => trước hết, đầu tiên
In the beginning => trước hết
In the first place => trước hết
It can be easily proved that => có thể chứng minh một cách dễ dàng là
It can be said with certainty that => có thể nói một cách chắc chắn rằng
It cannot be denied that => không thể phủ nhận rằng
It goes without saying that => chắc chắn// rõ ràng là
+ Các cụm từ thường dùng để chuyển ý
In addition => hơn nữa
In addition to => ngoài.....ra
In other words => nói một cách khác
Moreover => hơn thế nữa
What is more => hơn nữa
+ Các cụm từ thường dùng để kết thúc một đoạn văn
After all => xét cho cùng
All things considered => nói tóm lại
In a word => nói tóm lại
In conclusion => kết luận lại
In short => tóm lại
To sum up => nói tóm lại
+ Sau đây là một số ví dụ về cách sử dụng các cụm từ trên.
Cách dùng : AS FAR AS WE KNOW ........... (như chúng ta biết)
As far as we know overpopulation has become a hot debate nowadays.
As far as we know education has become an essential part of one’s life.
As far as we know advanced techonology has offered great convenience to human beings.
Cách dùng : AS THE PROVERB SAYS .......... (tục ngữ có câu)
As the proverb says “ where there is a will, there is a way” (có chí thì nên)
Better late than never. (muộn còn hơn không)
Easy come, easy go . (dễ đến dễ đi)
Nothing is impossible for those who have a strong will. (có chí thì nên)
Có rất nhiều thành ngữ thông dụng, bạn có thể tìm trên google nhé. (common proverbs)
Cách dùng : It can be said with certainty that....(có thể nói một cách chắc chắn rằng)
It can be said with certainty that nothing can replace the importance of education.
It can be said with certainty that physical exercise develops our self-confidence and muscles.
It can be said with certainty that physical activities and intellectual activities are the two basic ways in which we spend our leisure time.
Cách dùng : All things considered..............( nói tóm lại)
All things considered, there is no denying that computers will become more and more popular in the world.
All things considered, it’s time we should discuss and study the problem of educating children.
All things considered, the competition for high scores becomes so intense that it actually defeats the academic goals of education.
Lưu ý : đây chỉ là một vài ví dụ cho các bạn dễ hình dung cách sử dụng của các cụm từ trên. Phần ngữ nghĩa các bạn chịu khó tra cứu tự điển nhé. Mọi việc mình nên làm sẽ dễ nhớ hơn.
Các bạn có nhu cầu hỗ trợ xin gửi thư về : luyenthiielts.net@gmail .com hoặc liên lạc với cô Vân qua số điện thoại 090 7770003.