Tin tức luyện thi IELTS
Câu Mệnh Đề Trong Ngữ Pháp Luyện Thi IELTS
Đây là bài viết về Câu Mệnh Đề (Sentence Clause) như đã đề cập trong bài viết Mẫu chốt Ngữ Pháp IELTS. Trong bài học ngữ pháp này, chúng ta sẽ xem xét về câu mệnh đề.
Như bạn biết trong bài viết trước, bạn cần viết những câu phức tạp, dạng cấu trúc khó để có thể ghi điểm trong phần đánh giá ngữ pháp IELTS .Vì vậy, để tránh mất điểm, chúng ta cần hiểu và viết chính xác.
Điều đầu tiên, các bạn cần nắm các phần cấu thành 1 câu hoàn chỉnh gồm có các mệnh đề (Clause).
Ví dụ: ở số điểm Band 4 cho phần ngữ pháp, mô tả cho phần sử dụng ngữ pháp này là "rare use of subordinate clauses" rất hạn chế trong việc sử dụng mệnh đề phụ.
Vậy bạn phải tận dụng tốt các mệnh đề phụ để có thể đạt điểm cao, sau đây là phần chi tiết về câu mệnh đề.
Mệnh đề trong câu là gì ?
Mệnh đề là một nhóm từ với (S) chủ từ và (V) động từ.
Ví dụ :
(s) Clause (v) is important in IELTS Grammar.
= 1 câu với 1 mệnh đề.
Chúng ta có thể có hai mệnh đề trong 1 câu, tức là 2 nhóm S + V (1 chủ ngữ và một động từ) :
(s) Clause (v) is important in IELTS Grammar and (S) it (V) is quite simple.
= 1 câu với 2 mệnh đề.
Câu 3 mệnh đề thì sao ?
(s) Clause (v) is important in IELTS Grammar and (S) it (V) is quite simple, so everyone can learn it.
= 1 câu với 3 mệnh đề.
Bây giờ chúng ta hãy thêm một mệnh đề nữa.
(s) Clause (v) is important in IELTS Grammar and (S) it (V) is quite simple, so everyone can learn it when they prepare for IELTS.
= 1 câu với 4 mệnh đề.
Bạn dễ dàng nhận ra sự khác biệt của 1 câu và 1 mệnh đề. Một câu là 1 nhóm từ gồm chủ ngữ và động từ tạo nên 1 ý nghĩa hoàn chỉnh. Mệnh đề là phần cấu thành của 1 câu, 1 câu có thể chứa nhiều mệnh đề.
Nếu không có chủ ngữ và động từ thì sao ?
Nếu không có chủ ngữ hoặc động từ trong một phần của câu, chúng ta gọi nó là phrase (Cụm từ).
Ví dụ :
(p) In many countries around the world, flooding is becoming more common.
Một cụm từ là một nhóm từ mà không có chủ ngữ và động từ ( một cụm từ, riêng nó không thể là một câu bởi vì mỗi câu có một chủ ngữ và một động từ và phải có 1 ý nghĩa hoàn chỉnh) . Bây giờ bạn đã biết sự khác biệt giữa một câu, một mệnh đề và một cụm từ.
Hãy nhìn vào ví dụ dưới đây và trả lời có bao nhiêu mệnh đề trong mỗi câu sau.
1. I'm going out tonight so I must get ready soon.
2. Global warming is a major problem, but it can be solved if we take action now.
3. Obesity is getting worse now in developing countries.
4. I don't know when I will be able to stop studying because I have many more exams.
5. It's cold outside so I'm going to stay in.
6. Although cars are essential, they cause a lot of pollution, so governments must take action soon, and individuals also need to play a role.
7. Why were you so late?
8. He said that he will come to see me tomorrow.
9. It is important to be on time, but it is ok to be late when you have an emergency.
10. I felt unwell when I ate the food, so I'll probably not eat at the restaurant again, but I think my friend will.
Đối chiếu với câu trả lời.
1. 2
2. 3
3. 1
4. 3
5. 2
6. 4
7. 1
8. 2
9. 3
10. 4
Để có thêm các bài tập nâng cao, cách sử dụng câu mệnh đề hoàn chỉnh, các bạn cần có sự hướng dẫn trực tiếp từ giáo viên trung tâm Luyện thi ielts mà bài viết chưa làm nổi bật lên được. Chúc các bạn thành công !